Là đơn vị tư vấn đầu tư có uy tín tại Việt Nam, Luật Nam Bình Dương hiểu được rằng quý khách hàng cần tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên toàn quốc. Tại Bình Dương chúng tôi xin gửi quý khách biểu mẫu thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương
a) ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Thành phần hồ sơ:
1.1.Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
1.2.Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
1.3.Dự án đầu tư thể hiện các nội dung: Quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường…
1.4.Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
1.5.Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
1.6.Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật.
1.7.Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc phê duyệt).
1.8.Văn bản chấp thuận đầu tư; địa điểm đầu tư của UBND tỉnh.
1.9.Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp:
- Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.10.Đối với trường hợp thành lập chi nhánh:
- Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu).
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của công ty.
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
- Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó 02 bộ chính và 06 bộ sao).
Các khoản phí, lệ phí: Thu theo quy định của tỉnh.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tư vấn đầu tư nước ngoài
b) THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1.Thành phần hồ sơ:
1.1.Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
1.2.Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
1.3.Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
1.4.Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
1.5.Dự án đầu tư thể hiện các nội dung: Quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường…
1.6.Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
1.7.Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.8.Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc phê duyệt).
1.9.Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư (Đối với trường hợp thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ).
1.10.Văn bản chấp thuận đầu tư; địa điểm đầu tư của UBND tỉnh.
1.11.Đối với trường hợp doanh nghiệp:
-Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
-Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: Tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.12.Đối với trường hợp thành lập chi nhánh:
- Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu).
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Công ty.
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh.
- Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Chi nhánh.
2.Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ (trong đó có 01 bộ chính và 07 bộ sao).
- 10 bộ (trong đó có 01 bộ chính và 09 bộ sao) đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
3.Các khoản phí, lệ phí: Thu theo quy định của tỉnh.
4.Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thời gian không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
1.Dự án không bắt buộc đăng ký đầu tư:
Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện theo quy định dự án đăng ký đầu tư.
2.Dự án đăng ký đầu tư:
2.1Các dự án đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ Việt Nam đồng đến dưới 300 tỷ Việt Nam đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, không thuộc danh mục dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư;
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ Việt Nam đồng đến dưới 300 tỷ Việt Nam đồng, thuộc danh mục dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư nhưng nằm trong Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt, đáp ứng các quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế;
(Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư)
2.2 Hồ sơ đăng ký đầu tư:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu dự án đăng ký đầu tư);
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
b) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp gồm Dự thảo điều lệ công ty và Danh sách thành viên.
2.3 Dự án đăng ký được cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2.4 Hồ sơ đăng ký để dược cấp giấy chứng nhận đầu tư:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu dự án đăng ký đầu tư);
b) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
c) Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
d) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
3.Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
3.1.Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư từ ba trăm tỷ Việt Nam đồng trở lên.
- Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ Việt Nam đồng và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
3.2.Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
3.2.1.Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ ba trăm tỷ Việt Nam đồng trở lên:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;
e) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
f) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
g) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Riêng dự án có quy mô với đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư bổ sung:
h) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
3.2.2.Đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ Việt Nam đồng và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu dự án đăng ký đầu tư);
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
i) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
k) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3.2.3Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
Tùy theo quy mô vốn và lĩnh vực đầu tư, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng theo hai hình thức ở trên.
4.Thời gian đăng ký, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
4.1.Đối với các dự án đăng ký đầu tư hoặc dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thái Nguyên, BQL các Khu công nghiệp:
- Đối với dự án đăng ký đầu tư: Không quá 15 ngày làm việc.
- Đối với dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Không quá 20 ngày làm việc.
4.2. Đối với các dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Trung ương:
- Không quá ba mươi ngày; trường hợp cần thiết, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá bốn mươi lăm ngày.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và quy định tiêu chuẩn dự án, Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đầu tư.